CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐN GTVT ĐƯỜNG THỦY II
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm
theo quyết định số:425/QĐ-ĐTII ngày 10
tháng 04 năm 2017 của
Hiệu trưởng trường Cao
đẳng nghề GTVT Đường thủy II)
Tên nghề: Kỹ thuật Xây dựng
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực
thực hành các công việc của nghề xây dựng .
Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp,
ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho người học
nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a)
Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về chính trị; văn hóa, xã hội và pháp
luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công
việc xây dựng.
+ Nêu được các quy
định của bản vẽ thiết kế công trình xây dựng; trình bày đựơc phương pháp đọc
một bản vẽ thiết kế;
+ Trình bày được
các kiến thức cơ bản và chuyên môn của các công việc xây dựng (đào móng, xây
gạch, trát, lát, láng, ốp, gia công, lắp dựng và tháo dỡ cốp pha, giàn giáo,
gia công lắp đặt cốt thép, trộn đổ đầm bê tông, lắp đặt các cấu kiện loại nhỏ,
lắp đặt thiết bị vệ sinh, bả ma tít, sơn vôi ) nhằm phát huy sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm và hạ giá thành sản phẩm;
+ Nêu được quy
trình thi công các công việc được giao thực hiện;
+ Nêu được ứng dụng một số thành tựu kỹ thuật - công nghệ, vật liệu mới ở
một phạm vi nhất định vào thực tế nơi làm việc;
+ Tổ chức sản xuất và tìm kiếm việc
làm;
+
Nêu được trình tự, phương pháp lập dự
toán các công việc của nghề.
b) Kỹ năng:
- Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo.
- Thành thạo kỹ năng: soạn thảo văn bản, đọc bản vẽ,
trình bày, sắp xếp nội dung hồ sơ công trình.
- Kỹ năng giải quyết các công việc xây dựng phức tạp
của nghề xây dựng:
ü Đọc được bản vẽ kỹ
thuật và phát hiện được các lỗi thông thường của bản vẽ kỹ thuật;
ü Sử dụng được các loại
máy, dụng cụ và một số thiết bị chuyên dùng trong nghề xây dựng;
ü Sáng tạo, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc thực tế của nghề và sử lý được những vấn đề phức
tạp của nghề nảy sinh trong quá trình làm việc.
ü Lập được biện pháp kĩ
thuật thi công, tiến độ thi công và tổ chức triển khai thi công các công trình
xây dựng dân dụng & công nghiệp cấp III, cấp IV. Kiểm tra, nghiệm thu quá
trình thi công các công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp cấp III, cấp
IV;
ü Lập được dự toán, hồ
sơ hoàn công và hồ sơ thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng công trình xây dựng
dân dụng & công nghiệp cấp III, cấp IV
- Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải
pháp tới người khác tại nơi làm việc, phối hợp tốt
với các bên liên quan.
- Có năng lực ngoại ngữ, có thể đọc được các bản vẽ xây dựng bằng tiếng
Anh.
c)
Mức tự chủ và trách nhiệm
Có thể làm việc độc lập hoặc
làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm
việc thay đổi.
Hướng dẫn, giám sát những
người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
đối với nhóm.
Đánh giá chất lượng công việc
hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Giao tiếp hiệu quả với đồng
nghiệp và đối tác.
1.3. Vị trí việc làm sau
khi tốt nghiệp:
Sinh
viên tốt nghiệp có thể làm tại:
+ Các doanh nghiệp xây dựng;
+ Các ban quản lý dự án phù hợp với
chuyên môn đào tạo;
+ Các bộ phận quản lý chuyên môn thuộc cơ quan quản lý
nhà nước các cấp theo quy định.
2.
Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
-
Số lượng môn học, mô đun: 35
-
Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2565giờ
-
Khối lượng các môn học chung/đại cương 450 giờ
-
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2025 giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 721giờ; Thực hành, thực tập,
thí nghiệm 1162 giờ
-
Thời gian toàn khóa học: 104 tuần
-
Thời gian nghỉ hè, tết, lễ: 16 tuần
-
Thời gian thi kết thúc môn học, mô đun, tốt nghiệp:
8 tuần
-
Thời gian thực
học: 82 tuần
3.
Nội dung chương trình:
Mã
MH/MĐ/HP
|
Tên
môn học, mô đun
|
Số
tín chỉ
|
Thời
gian học tập (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành/
thực
tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận
|
Kiểm
tra
|
I
|
Các môn học chung bắt buộc
|
23
|
450
|
226
|
194
|
30
|
MH
|
01
|
Chính trị
|
5
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
|
02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
28
|
|
2
|
MH
|
03
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
|
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
4
|
75
|
41
|
30
|
4
|
MH
|
05
|
Tin học cơ bản
|
3
|
75
|
11
|
60
|
4
|
MH
|
06
|
Anh văn cơ bản
|
6
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
90
|
2025
|
721
|
1199
|
105
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
18
|
330
|
188
|
123
|
19
|
MĐ
|
07
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH
|
08
|
Vẽ kỹ thuật
|
3
|
60
|
27
|
30
|
3
|
MH
|
09
|
Cơ lý thuyết
|
3
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH
|
10
|
Sức bền vật liệu
|
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH
|
11
|
Cơ học kết cấu
|
3
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH
|
12
|
Cơ đất – Địa chất
|
4
|
60
|
56
|
|
4
|
II.
2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
nghề
|
72
|
1695
|
533
|
1076
|
86
|
MH
|
13
|
Vật liệu xây dựng
|
3
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
|
14
|
An toàn lao động - Bảo vệ môi
trường
|
3
|
45
|
35
|
5
|
5
|
MĐ
|
15
|
Thực tập tay nghề cơ bản
|
4
|
105
|
15
|
85
|
5
|
MĐ
|
16
|
Vẽ kỹ thuật trên máy tính
(AutoCad)
|
2
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MH
|
17
|
Trắc địa đại cương
|
3
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MH
|
18
|
Máy xây dựng
|
2
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
|
19
|
Thực tập trắc địa đại cương
|
4
|
105
|
15
|
85
|
5
|
MH
|
20
|
Nền móng
|
3
|
45
|
43
|
|
2
|
MĐ
|
21
|
Kỹ thuật thi công điện dân dụng và
công nghiệp
|
2
|
45
|
13
|
28
|
4
|
MH
|
22
|
Kết cấu BTCT P1
|
4
|
75
|
45
|
25
|
5
|
MH
|
23
|
Kết cấu BTCT P2
|
3
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH
|
24
|
Kết cấu thép phần1
|
3
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MH
|
25
|
Kết cấu thép phần 2
|
3
|
45
|
30
|
11
|
4
|
MH
|
26
|
Cấu tạo kiến trúc
|
3
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
|
27
|
Thiết kế kiến trúc
|
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH
|
28
|
Cấp thoát nước
|
3
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ
|
29
|
Kỹ thuật thi công 1
|
4
|
90
|
30
|
54
|
6
|
MĐ
|
30
|
Kỹ thuật thi công 2
|
3
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MH
|
31
|
Tổ chức thi công công trình xây
dựng.
|
2
|
30
|
15
|
10
|
5
|
MĐ
|
32
|
Trắc địa công trình xây dựng dân
dụng và công nghiệp
|
5
|
120
|
25
|
90
|
5
|
MĐ
|
33
|
Thực tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
|
450
|
|
III
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn (Chọn 02 trong 04 MH/MĐ)
|
4
|
90
|
26
|
60
|
4
|
MĐ
|
34
|
Dự toán công trình
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
35
|
Thí nghiệm cơ học đất - Địa chất
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
36
|
Phần mềm ứng dụng tính toán kết
cấu (Sap 2000, …)
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
37
|
Quản lý dự án
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
|
|
117
|
2565
|
973
|
1453
|
139
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Hướng dẫn xác định nội
dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện,
để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về
nghề nghiệp đang theo học, nhà Trường bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một
số doanh nghiệp xây dựng, các công trình đang được xây dựng;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố
trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra
kết thúc môđun, mô đun:
-
Hình
thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành.
-
Thời
gian kiểm tra:
+
Lý thuyết: Viết: không quá 120 phút; Trắc nghiệm: không quá 60 phút
+
Thực hành: không quá 4 giờ.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
và xét công nhận tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn Thi
|
Hình thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính
trị.
|
Viết,trắc nghiệm
|
Viết:
không quá 120 phút
Trắc
nghiệm: không quá 60 phút
|
2
|
Kiến
thức, kỹ năng chuyên môn
|
|
|
-
Lý thuyết tổng hợp
|
Viết, trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Viết:
không quá 180 phút
Vấn
đáp: không quá 20 phút
|
-
Thực hành nghề.
|
Bài thi thực hành
|
Không
quá 8 giờ
|
|
Hoặc
Đồ án tốt nghiệp
|
|
Không
quá 4 tuần
|