CỤC
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
TRƯỜNG
CĐN GTVT ĐƯỜNG THỦY II
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 425/QĐ-ĐTII ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Hiệu trưởng
trường CĐN GTVT Đường thủy II)
Tên nghề: Trắc địa công
trình
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực
hành các công việc của chuyên ngành trắc địa công trình..
Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp,
ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho sinh viên
nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất
ngoài xã hội, tự tìm kiếm việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về chính trị; văn hóa, xã hội và pháp
luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công
việc
- Mô tả được cách thiết lập một bản vẽ đúng tiêu chuẩn kỹ
thuật, các quy tắc biểu diễn vật thể, chi tiết, các quy định đường nét trong bản
vẽ kỹ thuật;
- Trình bày được các phương
pháp đo vẽ bản đồ, bình đồ;
- Ứng dụng được kiến thức
Autocad trong biên tập bản đồ, bình đồ, mặt cắt;
- Miêu tả được nội dung của lý
thuyết môn học đo đạc điện tử, các ứng dụng của chúng trong các thiết bị đo đạc
điện tử;
- Trình bày được kiến thức cơ
bản trắc địa như các đơn vị đo lường, các hệ toạ độ, các phương pháp biểu diễn
quả đất; khái niệm về bản đồ, bình đồ và mặt cắt, định hướng đường thẳng; hai
bài toán cơ bản trong trắc địa, sử dụng bản đồ;
- Trình bày được phương pháp
tính sai số của các đại lượng dạng hàm số, phương pháp bình sai lưới đo đạc đơn
giản;
- Trình bày được nguyên lý, cấu
tạo thiết bị và các phương pháp đo góc, đo khoảng cách, đo độ cao;
- Mô tả được các ứng dụng, các
phương pháp thực hiện công tác trắc địa trong xây dựng, giám sát thi công và quản
lý công trình;
- Trình bày được phương pháp tổ
chức sản xuất trắc địa và trắc địa công trình, cách xây dựng và sử dụng đơn giá
công tác trắc địa.
- Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát quá trình thực hiện; đánh giá các
quá trình thực hiện các công việc xây dựng của nghề đo đạc.
b) Kỹ năng
- Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo.
- Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải
pháp tới người khác tại nơi làm việc, phối hợp tốt với các bên liên quan.
- Sử dụng thành thạo các loại máy trắc địa truyền thống
và một số thiết bị quang điện tử thông dụng để phục vụ công tác đo vẽ chuyên
ngành;
- Thực hiện được các phép đo
góc, đo khoảng cách, đo cao để xây dựng hệ thống lưới khống chế trắc địa công
trình phục vụ đo vẽ bình đồ khu vực và phục vụ thi công, giám sát công trình
trong thời gian xây dựng và thời gian khai thác;
- Tính toán và bình sai được
các lưới khống chế cơ sở, lưới khống chế thi công đơn giản và các dạng lưới khống
chế đo vẽ khác;
- Đo vẽ được bình đồ khu vực
xây dựng, mặt cắt địa hình của tuyến;
- Bố trí được công trình từ bản
vẽ thiết kế ra thực địa; theo dõi, kiểm tra và điều chỉnh được thi công đúng với
thiết kế được duyệt;
- Ứng dụng được kiến thức
chuyên môn nghề phục vụ cho khảo sát, thiết kế, thi công và hoàn công các công
trình xây dựng;
- Tổ chức thực hiện được công
tác quan trắc biến dạng và tính toán được biến dạng của công trình;
- Ứng dụng được các quy trình
và tiêu chuẩn kỹ thuật của chuyên ngành trắc địa và các chuyên ngành xây dựng
khác;
- Tổ chức được làm việc theo tổ,
làm được dự toán chi phí công tác trắc địa;
- Có khả năng hướng dẫn, kèm cặp thợ bậc thấp;
- Có năng lực ngoại ngữ, có thể đọc được các bản vẽ xây dựng bằng tiếng Anh.
c) Mức tự chủ và trách nhiệm
Có thể làm việc độc lập hoặc
làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm
việc thay đổi, có khả năng tự học tập,
nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm
vi nghề nghiệp của mình.
Có
thể hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu
trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
Có
khả năng đánh giá chất lượng công việc hoàn thành và kết quả thực hiện của các
thành viên trong nhóm.
Giao
tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên
làm việc với chức năng của một kỹ thuật viên hoặc tổ trưởng phụ trách công tác
trắc địa tại :
- Phòng kỹ thuật, tổ kỹ thuật
hiện trường các đơn vị xây dựng;
- Đội khảo sát địa hình của các công
ty tư vấn khảo sát thiết kế xây dựng công trình.
-
Các xí nghiệp khảo sát
địa hình, địa chính.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
-
Số lượng môđun, mô đun: 35
-
Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2565
giờ
-
Khối lượng các môđun chung/đại cương 450 giờ
-
Khối lượng các môđun, mô đun chuyên môn: 2025 giờ
-
Khối lượng lý thuyết: 546 giờ; Thực hành, thực tập,
thí nghiệm: 1479 giờ
-
Thời gian toàn khóa học: 104 tuần
-
Thời gian nghỉ hè, tết, lễ:16 tuần
-
Thời gian thi kết thúc môđun, mô đun, tốt nghiệp: 6
tuần
-
Thời gian thực
học: 82 tuần
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ/HP
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
thực tập/ thí nghiệm
bài tập/ thảo luận
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung bắt buộc
|
23
|
450
|
226
|
194
|
30
|
MH
|
01
|
Chính trị
|
5
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH
|
02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
28
|
|
2
|
MH
|
03
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
60
|
26
|
30
|
4
|
MH
|
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
4
|
75
|
41
|
30
|
4
|
MH
|
05
|
Tin học cơ bản
|
3
|
75
|
11
|
60
|
4
|
MH
|
06
|
Anh văn cơ bản
|
6
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở/ chuyên môn bắt buộc
|
79
|
2025
|
546
|
1379
|
100
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
14
|
255
|
145
|
91
|
19
|
MĐ
|
07
|
Kỹ
năng mềm
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH
|
08
|
Vẽ
kỹ thuật
|
3
|
60
|
27
|
30
|
3
|
MH
|
09
|
An
toàn lao động - Bảo vệ môi trường
|
3
|
45
|
35
|
5
|
5
|
MH
|
10
|
Hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000
|
2
|
30
|
25
|
3
|
2
|
MĐ
|
11
|
Vẽ bản đồ trên máy tính(AutoCad)
|
2
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MH
|
12
|
Luật đất đai
|
2
|
30
|
28
|
|
2
|
II. 2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
65
|
1680
|
375
|
1228
|
77
|
MH
|
13
|
Đại cương
công trình xây dựng
|
3
|
45
|
41
|
|
4
|
MH
|
14
|
Trắc địa đại cương
|
3
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MĐ
|
15
|
Thiết bị đo đạc
|
2
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MH
|
16
|
Lý
thuyết sai số và tính toán trắc địa
|
3
|
45
|
30
|
10
|
5
|
MĐ
|
17
|
Xây dựng và bình sai lưới khống chế mặt bằng cấp cơ sở.
|
3
|
60
|
27
|
30
|
3
|
MĐ
|
18
|
Xây dựng và bình sai lưới khống chế độ cao cấp cơ sở.
|
2
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ
|
19
|
Xây dựng lưới khống chế mặt bằng và độ cao cấp đo vẽ
|
3
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ
|
20
|
Thực
tập trắc địa cơ bản
|
4
|
105
|
10
|
90
|
5
|
MĐ
|
21
|
Đo
vẽ mặt cắt địa hình
|
2
|
45
|
12
|
30
|
3
|
MĐ
|
22
|
Bố
trí công trình.
|
2
|
60
|
5
|
50
|
5
|
MĐ
|
23
|
Đo
vẽ hoàn công công trình
|
3
|
75
|
15
|
56
|
4
|
MĐ
|
24
|
Quan
trắc biến dạng công trình
|
2
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MĐ
|
25
|
Hệ
thống định vị toàn cầu GPS và đo GPS
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
26
|
Trắc
địa phục vụ nạo vét và san nền
|
3
|
60
|
27
|
30
|
3
|
MĐ
|
27
|
Trắc
địa địa chính
|
5
|
135
|
15
|
115
|
5
|
MĐ
|
28
|
Trắc địa công trình dân dụng và công nghiệp
|
4
|
90
|
25
|
60
|
5
|
MĐ
|
29
|
Trắc địa công trình thủy lợi
|
4
|
90
|
25
|
60
|
5
|
MĐ
|
30
|
Trắc
địa công trình cầu đường bộ
|
5
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ
|
31
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
10
|
450
|
|
450
|
|
III
|
|
Các
môn học, mô đun chuyên môn tự chọn (Chọn 02 trong 04 MH/MĐ)
|
4
|
90
|
26
|
60
|
4
|
MĐ
|
32
|
Dự
toán công trình
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
33
|
Tin
học chuyên ngành: Phần mềm vẽ bản đồ địa hình (Topo)
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
34
|
Tin học chuyên ngành: Ngôn ngữ Lập trình Autolisp
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ
|
35
|
Quản lý dự án
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
|
|
Tổng:
|
106
|
2565
|
798
|
1633
|
134
|
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình:
4.1. Hướng dẫn xác định nội
dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện,
để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về
nghề nghiệp đang theo học, nhà Trường bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một
số doanh nghiệp xây dựng, các công trình đang được xây dựng;
- Thời gian cho
hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm
thích hợp.
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra
kết thúc môn học, mô đun:
-
Hình
thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành.
-
Thời
gian kiểm tra:
+
Lý thuyết: Viết: không quá 120 phút; Trắc nghiệm: không quá 60 phút
+
Thực hành: không quá 4 giờ.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
và xét công nhận tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn Thi
|
Hình thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính
trị.
|
Viết,trắc nghiệm
|
Viết:
không quá 120 phút
Trắc
nghiệm: không quá 60 phút
|
2
|
Kiến
thức, kỹ năng chuyên môn
|
|
|
-
Lý thuyết tổng hợp
|
Viết, trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Viết:
không quá 180 phút
Vấn
đáp: không quá 20 phút
|
-
Thực hành
|
Bài thi thực hành
|
Không
quá 8 giờ
|
|
Hoặc
Đồ án tốt nghiệp
|
|
Không
quá 4 tuần
|