Điều khiển phương tiện thủy nội địa
Admin
2024-09-12T23:48:14-04:00
2024-09-12T23:48:14-04:00
https://duongthuy.edu.vn/chuong-trinh-dao-tao/dieu-khien-phuong-tien-thuy-noi-dia-349.html
https://duongthuy.edu.vn/uploads/news/2022_07/3.png
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Đường Thủy II
https://duongthuy.edu.vn/uploads/8a6c43081f26df788637.jpeg
Thứ năm - 12/09/2024 23:42
Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địaMã nghề: 5840108 Trình độ đào tạo: Trung cấpHình thức đào tạo: Chính quyĐối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp từ Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa có chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của các nhà tuyển dụng và tốc độ phát triển của xã hội trong giai đoạn hội nhập.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có tư tưởng chính trị vững vàng, lập trường kiên định, có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc, hiểu biết và trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, nắm vững vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Biết quyền và nghĩa vụ công dân, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, có ý thức phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh;
+ Có tính độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân cao, có khả năng phối hợp công việc, có lòng say mê nghề nghiệp. Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, có ý chí cao, có tính tập thể và tinh thần vượt khó.
- Thế chất, quốc phòng:
+ Biết bơi và có đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong ngành;
+ Nắm được những kiến thức và thao tác cơ bản về điều lệnh và các loại vũ khí thông thường; có tinh thần cảnh giác và sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ tổ quốc thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
- Kiến thức:
+ Trình bày được cách xử lý các sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu; ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong khi làm việc;
+ Trình bày được các nội dung cơ bản, các qui định về an toàn lao động khi làm việc trên phương tiện thủy nội địa;
+ Giải thích được các qui định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa và bảo vệ môi trường đường thủy;
+ Trình bày được nguyên lý kết cấu phương tiện thủy nội địa; nguyên lý điều động phương tiện thủy nội địa;
+ Trình bày được quy trình bảo dưỡng vỏ phương tiện thủy nội địa và các thiết bị trên boong;
+ Trình bày được được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị hàng hải sử dụng trên phương tiện thủy nội địa;
+ Đánh giá được các hiện tượng khí tượng thủy văn, địa văn hàng hải, thủy triều, luồng lạch ảnh hưởng đến điều động phương tiện;
+ Trình bày được quy trình giao nhận, bảo quản hàng hóa; quy trình đón, trả và phục vụ hành khách; quy trình xếp, dỡ hàng hóa tại cảng;
+ Giải thích được các quy định trong Luật đường thủy nội địa; nội dung cơ bản về Luật hàng hải;
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Kỹ năng nghề:
+ Tổ chức xử lý được các vấn đề vấn đề phát sinh; có khả năng thích ứng và làm việc được khi có sự thay đổi công việc trong môi trường làm việc thay đổi;
+ Làm được công việc làm dây đảm bảo an toàn;
+ Làm được công việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện thủy nội địa và các trang thiết bị hàng hải;
+ Điều động được phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm I và nhóm II trong mọi tình huống ở vùng thủy nội địa và vùng ven biển dưới 12 hải lý;
+ Làm được và tổ chức được công việc đấu ghép; tách đoàn lai kéo đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn;
+ Vận hành khai thác được các thiết bị lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa;
+ Tổ chức thực hiện được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện thủy nội địa;
+ Tổ chức được công việc giao nhận, bảo quản hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa;
+ Tổ chức được công việc đón, trả và phục vụ hành khách trong vận tải đường thủy nội địa;
+ Quản lý thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ; quản lý phương tiện đảm bảo an ninh, an toàn;
+ Thực hiện được công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu đắm khi phương tiện gặp sự cố tai nạn đường thủy;
+ Thực hiện đúng các quy định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa; đảm bảo an toàn môi trường đường thủy;
+ Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
+ Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thủy thủ, người lái phương tiện trên phương tiện thủy nội địa;
- Thuyền phó phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm I;
- Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm II;
- Làm việc tại các công ty, xí nghiệp, đơn vị vận tải, xếp dỡ hàng hóa;
- Điều độ cảng, bến thủy nội địa;
- Cảng vụ viên cảng vụ đường thủy nội địa.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 27 môn học, mô đun
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 63 tín chỉ (1418 giờ)
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1163 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 488 giờ; Thực hành, thực tập, thảo luận, bài tập: 866 giờ; Kiểm tra: 64 giờ
3. Nội dung chương trình:
M ã
MH,
MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số
tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý
thuyết |
Thực
hành/ thực tập/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm
tra |
I |
Các môn học chung/đại cương |
MH01 |
Chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MĐ03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MĐ04 |
Giáo dục quốc phòng |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MĐ05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH06 |
Tiếng Anh cơ bản |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
Tổng (1) |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
MĐ07 |
An toàn cơ bản |
2 |
48 |
12 |
34 |
2 |
MH08 |
Cấu trúc tàu |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH09 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
|
Tổng (2) |
7 |
123 |
67 |
49 |
7 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
MH10 |
Luật GTĐTNĐ |
3 |
60 |
32 |
24 |
4 |
MH11 |
Bảo vệ môi trường |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH12 |
Khí tượng thủy văn |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ13 |
Thuyền nghệ |
3 |
64 |
8 |
53 |
3 |
MĐ14 |
Vận hành, khai thác thiết bị trên boong và bảo quản vỏ tàu |
3 |
64 |
16 |
45 |
3 |
MĐ15 |
Địa văn hàng hải |
3 |
64 |
16 |
45 |
3 |
MH16 |
Luồng chạy tàu thuyền và thủy triều |
3 |
45 |
27 |
16 |
2 |
MĐ17 |
Thông tin liên lạc hàng hải |
1 |
32 |
8 |
23 |
1 |
MH18 |
Nghiệp vụ thuyền trưởng |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH19 |
Nguyên lý điều khiển tàu thủy |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ20 |
Điều động tàu 1 |
3 |
64 |
8 |
53 |
3 |
MĐ21 |
Điều động tàu 2 |
3 |
64 |
8 |
53 |
3 |
MĐ22 |
Thiết bị hàng hải |
2 |
48 |
12 |
34 |
2 |
MĐ23 |
Trực ca |
1 |
32 |
8 |
23 |
1 |
MH24 |
Vận tải ĐTNĐ |
2 |
45 |
35 |
8 |
2 |
MĐ25 |
Thực tập tốt nghiệp |
5 |
248 |
4 |
240 |
4 |
|
Tổng (3) |
40 |
950 |
282 |
629 |
39 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
MH26 |
Bảo hiểm hàng hải |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ27 |
Máy tàu thủy |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
Tổng (4) |
4 |
90 |
45 |
40 |
5 |
|
TỔNG CỘNG (1)+(2)+(3)+(4) |
63 |
1418 |
488 |
866 |
64 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình.
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện:
- Môn Giáo dục Chính trị thực hiện theo Thông tư 24/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học giáo dục chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
- Môn Pháp luật thực hiện theo Thông tư số 13/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
- Môn Giáo dục thể chất thực hiện theo Thông tư số 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
- Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện theo Thông tư số 10/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
- Môn Tin học thực hiện theo Thông tư số 11/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
- Môn Tiếng Anh thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BLĐTBXH ngày 17/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình môn học tiếng anh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa.
Để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, Nhà trường dành thời gian cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
- Quản lý, giáo dục chính trị học sinh ngoài giờ như: sinh hoạt đầu khóa học, họp lớp, bình xét học sinh tiêu biểu, học sinh vượt khó, …
- Tổ chức cho học sinh tham quan, học tập, tham gia sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng, dây chuyền sản xuất, kho cấp phát nguyên liệu của các công ty, nhà máy để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động Đoàn; các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, cầu lông, bóng đá, bóng chuyền, bơi lội…; các phong trào thi đua nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm; có thể tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội như: Hiến máu nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, ủng hộ đồng bào bị thiên tai – lũ lụt, thanh niên tình nguyện, mùa hè xanh hoặc tuyên truyền phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội, … bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa và vào thời điểm phù hợp:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ
Qua các phương tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật. |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giảng viên và theo yêu cầu của môn học |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra và tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo hiện hành của Trường Cao đẳng GTVT đường thủy II.
- Tổ chức kiểm tra môn học, mô đun:
Tổ chức kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
Thường xuyên |
- Vấn đáp |
Trong giờ học |
- Viết: Tự luận; trắc nghiệm; kết hợp tự luận và trắc nghiệm |
Không quá 30 phút |
- Đánh giá mức độ thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác |
Trong quá trình học theo từng môn học, mô đun |
Định kỳ |
Theo quy định trong chương trình môn học, mô đun: |
|
- Viết: Tự luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp giữa các hình thức này |
Từ 45 phút đến 60 phút |
- Chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác |
|
Bảo đảm trong một môn học, mô đun có ít nhất một điểm kiểm tra thường xuyên, một điểm kiểm tra định kỳ. |
- Tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
MH/MĐ thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Lý thuyết |
Viết, trắc nghiệm hoặc kết hợp giữa các hình thức trên |
Từ 60 phút đến 120 phút |
Vấn đáp |
Không quá 15 phút/hs |
Thực hành |
Thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên |
Không quá 4 giờ |
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
- Học sinh phải học hết Chương trình đào tạo Trung cấp Điều khiển PTTNĐ và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Trung cấp;
- Tổ chức thi tốt nghiệp:
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Viết, Trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút/sinh viên (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời) |
Thực hành nghề nghiệp |
Viết |
Không quá 8 giờ. |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng Trung cấp theo quy định hiện hành của trường.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
- Căn cứ vào Kế hoạch đào tạo hàng năm và đội ngũ giảng viên chuyên môn, Bộ phận quản lý đào tạo kết hợp khoa chuyên môn tiến hành khảo sát ý kiến học sinh để chọn môn học, mô đun tự chọn trong chương trình đào tạo.
- Trong quá trình đào tạo có thể sử dụng mô hình mô phỏng ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh./.